Tất cả các bài

Thứ Năm, 6 tháng 4, 2017

CÁI NHÌN TỔNG QUÁT VỀ CÁC SAO TRONG TỬ VI


*      Nhóm Chính tính :
-       Gồm 14 chính tinh : là nghiệp chướng của mỗi người. (TỬ VI, THIÊN PHỦ, VŨ KHÚC, THIÊN TƯỚNG, THÁI DƯƠNG, THÁI ÂM, THIÊN CƠ, THIÊN ĐỒNG, THIÊN LƯƠNG, CỰ MÔN, PHÁ QUÂN, THẤT SÁT, THAM LANG, LIÊM TRINH).
-       14 chính tinh tạo nên 8 bộ chính tinh gồm :TỦ PHỦ VŨ TƯỚNG LIÊM, SÁT PHÁ THAM, ÂM DƯƠNG LƯƠNG, ĐỒNG CƠ CỰ, SÁT PHÁ LIÊM THAM, PHỦ TƯỚNG, CƠ NGUYỆT ĐỒNG LƯƠNG, CỰ NHẬT.
-       Từ tám bộ chính tinh này tạo nên 72 cách như : TỬ PHỦ dần thân, LIÊM TƯỚNG tí ngọ, VŨ KHÚC thìn tuất …
*      Bàng tính :
-       Gồm 80 Bàng tinh.
-       Phân loại :
·         Theo cách an sao :
*      Nhóm sao giờ : THIÊN KHÔNG, ĐỊA KIẾP, VĂN XƯƠNG,VĂN KHÚC, THAI PHỤ, PHONG CÁO. (KHÔNG KIẾP, XƯƠNG KHÚC, THAI CÁO ).
*      Nhóm sao tháng : THIÊN HÌNH, THIÊN DIÊU, THIÊN Y, TẢ PHÙ, HỮU BẬT. (HÌNH, DIÊU Y, TẢ HỮU).
*      Nhóm sao can : TUẦN, TRIỆT, THIÊN KHÔI, THIÊN VIỆT, KÌNH DƯƠNG, ĐÀ LA, LƯU HÀ, LỘC TỒN QUỐC ẤN, ĐƯỜNG PHÙ, VÀ VÒNG LỘC TỒN. (TUẦN TRIỆT, KHÔI VIỆT, KÌNH ĐÀ, LƯU LỘC, ẤN PHÙ, VÒNG LỘC TỒN).
*      Nhóm sao chi : CÔ THẦN, QUẢ TÚ, HỒNG LOAN, THIÊN HỶ, ĐÀO HOA, KIẾP SÁT, THIÊN ĐỨC, NGUYỆT ĐỨC, THIÊN KHỐC, THIÊN HƯ, THIÊN MÃ, HAO CÁI, LONG TRÌ, PHƯỢNG CÁT, PHÁ TOÁI, VÒNG THÁI TUẾ.  (CÔ QUẢ, HỒNG HỈ, ĐÀO KIẾP, THIÊN NGUYỆT, KHỐC HƯ, MÃ CÁI TRÌ, PHƯỢNG TOÁI;VÒNG THÁI TUẾ).
*      Nhóm sao đặc biệt : THIÊN LA, ĐỊA VÕNG, THIÊN THƯƠNG, THIÊN SỨ. (LA VÕNG, THƯƠNG SỨ).
*      Nhóm sao phức tạp :  TAM THAI, BÁT TỌA, THIÊN QUÝ, THIÊN QUÝ, HỎA TINH, LINH TINH. (THAI TỌA, QUANG QUÍ, HỎA LINH).
*      Nhóm tứ hóa :  HÓA LỘC, HÓA QUYỀN, HÓA KHOA, HÓA KỴ. (LỘC QUYỀN KHOA KỴ).
*      Nhóm sao an theo CỤC : TRƯỜNG SINH, MỘC DỤC, QUAN ĐÁI, LÂM QUAN, ĐẾ VƯƠNG, SUY, BỆNH, TỬ, MỘ, TUYỆT, THAI, DƯỠNG. (VÒNG TRƯỜNG SINH)
·         Phân theo bộ :
*      Bộ nhất đẵng : KHÔNG KIẾP, KỴ HÌNH, TUẦN TRIỆT, KÌNH ĐÀ, HỎA LINH, KHÔI VIỆT, KHOA QUYỀN LỘC, TẢ HỮU, XƯƠNG KHÚC.
*      Bộ tam hợp : TUẾ HỔ PHÙ, TANG HƯ KHÁCH, TỒN TƯỚNG PHÙ, PHI PHỤC THANH, TIỂU HỈ PHỦ, HÌNH DIÊU Y, ĐÀO SÁT, PHƯỢNG KHỐC, CÔ QUẢ, SONG ĐỨC.
*      Bộ đồng cung : DIÊU Y, TỒN SĨ, HƯ PHÁ, PHÙ TRÌ, TƯỚNG ẤN hoặc ẤN PHÙ.
*      Bộ sung chiếu : SONG TUẾ, TANG HỔ, TỒN PHI, LỰC HỈ, LONG PHÙ, SONG HAO, TƯỚNG BINH, TẤU PHÙ, HỒNG HỈ, KHÁCH PHÙ TRÌ.
*      Bộ nhị hợp : HỈ PHÙ TRÌ, HỒNG KHÁCH.
*      Bộ lục hại : HỈ PHÙ TRÌ, HỈ KHÁCH.
*      Khi xem mệnh cần phân biệt :
-       14 chính tinh là cái nghiệp của mỗi người.
-       Bàng tinh :
·         Nhóm LỘC TỒN, (BÁC SỸ)  : chủ nghề nghiệp.
·         Nhóm an theo hàng chi (như TUẾ HỔ PHÙ, TANG HƯ KHÁCH, ĐÀO HỒNG HỈ, CÔ QUẢ) : Chỉ trạng thái, thành bại, kết quả.
·         Nhóm KHÔNG KIẾP, XƯƠNG KHÚC, KHOA QUYỀN LỘC, KỴ HÌNH …: đáp số chỉ sự thành đạt.
*      Và tính cách con người qua :
-       Bộ TUẾ HỔ PHÙ : biểu thị bằng thái độ.
-       Bộ TANG HƯ KHÁCH : có tính xã giao.
-       Bộ CÔ QUẢ : có tính mua chuộc.
v  Từ chòm THÁI TUẾ kết hợp với chòm LỘC TỒN đi với chính tinh nào cho ta thấy lập trường của một con người.
*      Việc luận đoán cần có cái nhìn tổng hợp, phân tích các sao thành từng nhóm :
v  Nhóm sao bất ngờ; nhóm sao vượt thoát, trốn chạy; nhóm sao nhà cửa; nhóm sao lãnh đạo; nhóm sao ngôn ngữ; nhóm sao thị phi… để so sánh.
*      Khi xem lá số TỬ VI cần phân tích :
-       Mệnh đi với chính tinh nào (14 chính tinh là cái nghiệp), thuộc bộ nào trong 8 bộ chính tinh.
-       Chính tinh thủ mệnh đi với các Bàng tinh nào? (các Bàng tinh được phân theo cách an sao và phân theo bộ.)
-       Cần chú ý và hiểu được tính chất của các bộ sao đặc trưng như : TAM KHÔNG, KHÔNG KIẾP LỘC MÃ TUẾ , LIÊM KÌNH KIẾP, ĐÀO KỴ KIẾP, LINH ĐÀ KIẾP, KHÔNG KIẾP HỒNG ĐÀO…
-       Khi đoán hạn hay cung phải phối hợp với tính cách của mệnh. Hạn là gì? Hạn là hoàn cảnh ta đang sống. Hạn là cung MỆNH + THÂN thứ 02.
-       ….

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét